1
|
Rà soát tiến độ đào tạo
|
– Căn cứ thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động TBXH và Quyết định 392A/ QĐ-TVH.KT trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam – Hàn Quốc.
– Theo kế hoạch đào tạo từng học kỳ của nhà trường và khoa, kế hoạch giảng dạy của GV bộ môn tại các lớp, phòng Khảo thí phối hợp với các khoa rà soát, tổng hợp các môn học trong học kỳ của từng khoa.
|
Phòng Khảo thí
|
Phòng Đào tạo và các khoa
|
|
|
|
2
|
Lập kế hoạch thi
|
– Lập kế hoạch thi của từng khoa trong học kỳ
– Tổng hợp kế hoạch thi của toàn trường
|
Phòng Khảo thí
|
Các khoa
|
– Kế hoạch thi
|
|
BM/QT64/P.KT/02
|
3
|
Ký duyệt kế hoạch thi
|
– Trình Hiệu trưởng/ Phó Hiệu trưởng đào tạo ký duyệt kế hoạch thi để thực hiện, nếu môn học do phòng Khảo thí tổ chức thi thì chuyển đến bước 4, nếu khoa tổ chức thi thì chuyển đến bước 5
– Nếu chưa đạt thì quay trở lại bước 2
|
Phòng Khảo thí
|
Hiệu trưởng/ Phó Hiệu trưởng đào tạo
|
|
|
|
4
|
Phòng Khảo thí tổ chức thi
|
– Lập thông báo thi, xác định ngày giờ, địa điểm thi
|
Phòng Khảo thí
|
Phòng Tổ chức HC
|
– Thông báo thi
|
Truớc khi thi 3 ngày
|
BM/QT64/P.KT/03
|
|
|
– Lập DS thi theo Alphabel từ DS đủ điều kiện dự thi của khoa gửi lên.
|
|
Các khoa
|
– Danh sách thi theo Alphabel
|
|
|
|
|
– Phân phòng thi với mỗi phòng thi không quá 25 em.
– Theo số lượng phòng thi lập DS GV coi thi
|
|
GV các khoa
|
– Danh sách phòng thi
– Danh sách GV coi thi
|
|
BM/QT64/P.KT/05
BM/QT64/P.KT/04
|
|
|
– Trình Hiệu trưởng/ Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo ký duyệt thông báo thi, DS thi, DS GV coi thi.
– Nếu chưa được ký duyệt thì quay trở lại bước 4 để kiểm tra
|
|
Hiệu trưởng/ Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo
|
– Thông báo lịch thi lên Website của trường và khoa
|
|
|
|
|
– Sau khi ký duyệt, phòng khảo thí gửi thông báo thi, DS phòng thi, DS GV coi thi đến các phòng, khoa liên quan và đăng lên Website của trường.
|
|
Phòng Tổ chức HC, Quản lý HSSV và các khoa
|
|
|
|
|
|
– Chuẩn bị đề thi, giấy thi, giấy nháp, phiếu thu bài thi, túi bài thi và biên bản xử lý các trường hợp có thể xảy ra trong quá trình thi.
– Tổ chức thi theo đúng quy định và kế hoạch.
|
Phòng Khảo thí, GV coi thi
|
HSSV dự thi
|
– Danh sách thi
– Danh sách GV coi thi
– Phiếu thu bài thi
– Biên bản vi phạm nội quy
– Đề thi
|
Theo thông báo thi
|
BM/QT64/P.KT/06
BM/QT64/P.KT/01
|
|
|
– Đánh phách, cắt phách và chuyển bài thi cho GV chấm thi
|
Phòng Khảo thí
|
Các khoa và GV bộ môn
|
– Biên bản đánh phách
– Sổ giao nhận bài thi
– Phiếu chấm điểm
|
Sau khi tổ chức thi
|
BM/QT64/P.KT/07
BM/QT64/P.KT/08
BM/QT64/P.KT/09
|
5
|
Tổng hợp kết quả thi
|
– Phòng Khảo thí ráp phách và tổng hợp điểm từ phiếu chấm điểm của GV chấm thi.
– Tổng hợp kết quả thi.
|
Phòng Khảo thí
|
Các khoa
|
– Bảng kết quả thi
|
Sau khi tổ chức thi 1 tuần
|
BM/QT64/P.KT/10
|
6
|
Ký duyệt kết quả thi
|
– Phòng Khảo thí trình Hiệu trưởng/ Phó Hiệu trưởng đào tạo ký duyệt kết quả thi.
– Nếu chưa được ký duyệt thì quay trở lại bước 6 để kiểm tra
|
Phòng Khảo thí
|
Hiệu trưởng/ Phó Hiệu trưởng Đào tạo
|
– Kết quả thi lần 1
|
Sau khi tổ chức thi 1 tuần
|
|
7
|
Công bố kết quả
|
– Phòng Khảo thí công bố kết quả thi trên website của trường và gửi các khoa.
– Sau khi công bố kết quả nếu có vấn đề cần phúc khảo lại bài thi thì chuyển đến bước 10, ngược lại thì chuyển đến bước 12 để nhập kết quả thi vào phần mềm lưu trữ.
|
Phòng Khảo thí, các khoa
|
HSSV
|
|
Sau khi tổ chức thi 10 ngày
|
|
5
|
Khoa tổ chức thi
|
– Khoa cùng GV giảng dạy kết hợp tổ chức thi cho HSSV, phòng Khảo thí sẽ căn cứ vào kế hoạch thi của các khoa để theo dõi, kiểm tra
|
Phòng Khảo thí, GV bộ môn và các khoa
|
HSSV dự thi
|
– Tổ chức thi theo đúng quy trình
|
Theo kế hoạch thi đã duyệt
|
|
9
|
Chấm thi
|
– Khoa và GV bộ môn chấm thi, tổng hợp điểm thi
|
GV bộ môn và các khoa
|
|
– Kết quả thi lần 1
|
Sau khi thi/ sau khi thi 3 ngày
|
|
10
|
Phúc khảo
|
– HSSV xem điểm tại khoa của mình hoặc Website của nhà trường.
– Trong thời gian 7 ngày sau khi công bố kết quả, nếu có khiếu nại về kết quả thi HSSV làm đơn phúc khảo theo mẫu gửi khoa/ phòng Khảo thí.
|
HSSV
|
Phòng Khảo thí, các khoa
|
– Đơn xin phúc khảo
|
Sau khi công bố điểm 7 ngày
|
BM/QT64/P.KT/11
|
11
|
Xem xét, giải quyết đơn phúc khảo
|
– Đối với mô đun/ môn học phòng Khảo thí tổ chức thi: phòng Khảo thí tiếp nhận đơn phúc khảo.
– Đối với mô đun/ môn học khoa tự tổ chức thi: Khoa tiếp nhận đơn phúc khảo.
|
HSSV
|
Phòng Khảo thí, các khoa
|
– Đơn xin phúc khảo
|
Sau khi công bố điểm 7 ngày
|
|
|
|
– Giáo viên nhận bài và chấm lại bài thi cho HSSV
|
Giáo viên
|
|
|
|
|
|
|
– Đối với mô đun/ môn học phòng Khảo thí tổ chức thi: phòng Khảo thí tổng hợp điểm sau phúc khảo.
– Đối với mô đun/ môn học khoa tự tổ chức thi: Giáo vụ khoa tổng hợp điểm sau phúc khảo.
|
Phòng Khảo thí, các khoa
|
|
– Bảng kết quả thi
|
Sau khi nhận đơn phúc khảo từ 8 đến 10 ngày
|
BM/QT64/P.KT/10
|
|
|
– Trình Hiệu trưởng/ Phó Hiệu trưởng ký duyệt kết quả thi sau phúc khảo.
|
Phòng Khảo thí
|
Hiệu trưởng/ Phó Hiệu trưởng Đào tạo
|
– Kết quả thi sau phúc khảo
|
|
|
12
|
Nhập điểm vào phần mềm
|
– Đối với mô đun/ môn học phòng Khảo thí tổ chức thi: phòng Khảo thí nhập điểm vào phần mềm.
– Đối với mô đun/ môn học khoa tự tổ chức thi: Giáo vụ khoa nhập điểm vào phần mềm.
|
Phòng Khảo thí, các khoa
|
|
– Nhập điểm vào phần mềm
|
– Phòng Khảo thí: sau khi ký duyệt kết quả thi
– Các khoa: sau khi có kết quả thi
|
|
13
|
Lưu trữ
|
– Hồ sơ thi được lưu trữ tại các khoa, phòng Khảo thí và phần mềm quản lý của nhà trường.
|
Phòng Khảo thí, các khoa
|
|
– Lưu trữ hồ sơ thi
|
|
|