I NỘI DUNG
I. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
- Giúp giáo viên các khoa trong toàn trường thực hiện các bước biên soạn ngân hàng câu hỏi/ đề thi theo đúng trình tự, mẫu biểu quy định nhằm đáp ứng yêu cầu của Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh, sinh viên theo quy chuẩn chung của mô đun, môn học với các cấp độ và năng lực của các em một cách chính xác, khách quan và công bằng.
- Là mục tiêu đặt ra để các giáo viên giảng dạy phải đạt được khi giảng dạy mô đun/ môn học đó.
- Quy trình này áp dụng cho tất cả các khoa trong trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam – Hàn Quốc.
II. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIẾT TẮT
- Định nghĩa:
- Ngân hàng đề thi/ kiểm tra kết thúc mô đun/ môn học là tổng hợp các đề thi của từng mô đun/ môn học do các giáo viên giảng dạy biên soạn theo chương trình chi tiết của mô đun/ môn học đó.
- Ngân hàng đề thi tốt nghiệp là tổng hợp các đề thi của từng khoa biên soạn theo chương trình đào tạo của nhà trường, bao gồm môn Chính trị, môn Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp, môn Thực hành nghề nghiệp.
- Từ viết tắt:
HĐ | Hội đồng | GV | Giáo viên |
QĐ | Quyết định | HSSV | Học sinh sinh viên |
KH | Kế hoạch | NHĐT | Ngân hàng đề thi |
III. LƯU ĐỒ (Xem trang 3)
IV. ĐẶC TẢ (Xem trang 4 – 10)
V. CÁC BIỂU MẪU/ HƯỚNG DẪN KÈM THEO
STT | Tên biểu mẫu/ hướng dẫn | Mã hóa |
1 | Kế hoạch biên soạn đề thi | BM/QT23/P.KT/01 |
2 | Quyết định thành lập HĐ thẩm định đề thi | BM/QT23/P.KT/02 |
3 | Quyết định phân công nhiệm vụ | BM/QT23/P.KT/03 |
4 | Danh sách biên soạn, chỉnh sửa đề thi | BM/QT23/P.KT/04 |
5 | Mẫu đề thi kết thúc môn lý thuyết | BM/QT23/P.KT/05 |
6 | Mẫu đề thi thực hành | BM/QT23/P.KT/06 |
7 | Mấu đề thi tốt nghiệp lý thuyết | BM/QT23/P.KT/07 |
8 | Biên bản phản biện đề thi | BM/QT23/P.KT/08 |
9 | Biên bản họp Hội đồng thẩm định khoa | BM/QT23/P.KT/09 |
10 | Biên bản nghiệm thu đề thi kết thúc môn | BM/QT23/P.KT/10 |
11 | Biên bản nghiệm thu đề thi tốt nghiệp | BM/QT23/P.KT/11 |
12 | Quyết định sử dụng đề thi kết thúc môn | BM/QT23/P.KT/12 |
13 | Quyết định sử dụng đề thi tốt nghiệp | BM/QT23/P.KT/13 |
ĐẶC TẢ QUY TRÌNH BIÊN SOẠN NGÂN HÀNG ĐỀ THI
Stt | Tên bước công việc | Đặc tả | Bộ phận/ đơn vị thực hiện | Bộ phận/ đơn vị phối hợp | Kết quả đạt được | Hạn hoàn thành | Biểu mẫu |
1 | Xác định yêu cầu | – Đáp ứng yêu cầu của Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH và mục tiêu chất lượng năm học của nhà trường.
– Bám sát chương trình đào tạo và kế hoạch giảng dạy của các khoa vào đầu năm học để đưa ra mục tiêu của việc xây dựng ngân hàng đề thi, kiểm tra kết thúc mô đun/ môn học và đề thi tốt nghiệp. |
Phòng Khảo thí | Phòng Đào tạo và các khoa | |||
2 | Xây dựng kế hoạch | – Phòng Khảo thí lập kế hoạch biên soạn, chỉnh sửa đề thi, kiểm tra kết thúc mô đun/ môn học và đề thi tốt nghiệp năm học tại các khoa.
– Thành lập Hội đồng thẩm định đề thi, kiểm tra kết thúc mô đun/ môn học và đề thi tốt nghiệp. |
Phòng Khảo thí | Kế hoạch biên soạn, chỉnh sửa đề thi, kiểm tra kết thúc mô đun/ môn học và đề thi tốt nghiệp năm học | Sau 1 tuần | BM/QT23/P.KT/01 | |
3 | Xét duyệt | – Phòng Khảo thí trình Hiệu trưởng ký duyệt kế hoạch biên soạn, chỉnh sửa đề thi, kiểm tra kết thúc mô đun/ môn học và đề thi tốt nghiệp. Nếu được ký duyệt thì chuyển sang bước 4, ngược lại thì quay lại bước 2. | Phòng Khảo thí | Hiệu trưởng/ Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo | Ký duyệt kế hoạch biên soạn, chỉnh sửa đề thi | ||
4 | Họp triển khai | – Ban giám hiệu họp các Trường phòng, khoa để triển khai kế hoạch đã duyệt.
– Đưa ra mục đích, yêu cầu, nội dung và thời gian thực hiện khi biên soạn ngân hàng câu hỏi. – Thành lập Hội đồng thẩm định đề thi, kiểm tra kết thúc mô đun/ môn học và đề thi tốt nghiệp. – Phân công nhiệm vụ biên soạn, chỉnh sửa đề thi, kiểm tra kết thúc mô đun/ môn học. |
Ban giám hiệu | Phòng Khảo thí, phòng Đào tạo và các khoa | – Giao các trưởng khoa chịu trách nhiệm kiểm soát đề thi, kiểm tra kết thúc mô đun/ môn học.
– Giao nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng thẩm định đề thi |
Từ 5 đến 10 ngày sau khi ký duyệt kế hoạch |
BM/QT23/P.KT/02
BM/QT23/P.KT/03 |
5 | Phân công giáo viên | – Các khoa căn cứ vào kế hoạch biên soạn, chỉnh sửa đề thi, kiểm tra kết thúc mô đun/ môn học và đề thi tốt nghiệp đã được duyệt để xây dựng kế hoạch biên soạn đề thi của khoa mình.
– Thành lập Hội đồng thẩm định đề thi cấp khoa. – Phân công GV biên soạn và GV phản biện cho các mô đun/ môn học. |
Các khoa | GV biên soạn và các GV trong khoa | – Biên bản họp khoa phân công giáo viên biên soạn đề thi | BM/QT23/P.KT/04
BM/QT23/P.KT/02
|
|
6 | Biên soạn đề thi | – Phòng Khảo thí gửi hướng dẫn, mẫu biểu quy định tới các khoa.
– GV bộ môn theo sự phân công của khoa tiến hành biên soạn đề thi, đáp án đúng theo hướng dẫn và mẫu quy định, đảm bảo nội dung và thời gian theo chương trình môn học, hoàn thành đúng thời gian đã đề ra trong kế hoạch của khoa. – GV biên soạn đề thi gửi đề thi đã soạn cho giáo vụ khoa. |
GV biên soạn | Phòng Khảo thí và giáo vụ các khoa | – Dự thảo ngân hàng đề thi, đáp án | Sau khi nhận được phân công của khoa 1 tháng | BM/QT23/P.KT/05
BM/QT23/P.KT/06 BM/QT23/P.KT/07 |
7 | Nhận xét, góp ý | – Giáo vụ khoa tổng hợp các file đề thi, đáp án gửi cho GV phản biện để tiến hành phản biện.
– GV phản biện tiến hành phản biện từng đề thi, đáp án bằng văn bản gửi về giáo vụ khoa (cả bản ký và file) |
GV phản biện | Giáo vụ khoa | – Biên bản phản biện, nhận xét và các ý kiến đóng góp | Sau khi nhận được đề thi giáo vụ khoa chuyển đến 1 tuần |
BM/QT23/P.KT/08 |
8 | Xét duyệt | – Khoa tiến hành họp thẩm định đề thi cấp khoa, nếu đề thi được thẩm định đạt thì chuyển sang bước 9, ngược lại thì quay trở về bước 6. | Các khoa | Các GV trong khoa | – Ý kiến đóng góp của các GV đối với đề thi và đáp án | Sau khi GV phản biện gửi kết quả phản hồi 1 tuần | BM/QT23/P.KT/09 |
9 | Chỉnh sửa | – GV biên soạn tiến hành chỉnh sửa, hoàn thiện đề thi theo yêu cầu của GV phản biện và hội đồng thẩm định đề thi cấp khoa.
– Sau khi chỉnh sửa xong, tổng hợp đề thi đã biên soạn gửi về cho giáo vụ khoa. |
GV biên soạn | Giáo vụ khoa | – Bộ đề thi, đáp án của khoa | Trong thời gian 1 tuần | |
10 | Tổng hợp | – Giáo vụ khoa tổng hợp đề thi, đáp án của các giáo viên biên soạn, in ra giấy để GV biên soạn, GV phản biện và Trưởng khoa ký.
– Nộp về phòng Khảo thí đề thi, đáp án của khoa (cả bản ký và file) |
Các khoa | Phòng Khảo thí | – Các bộ đề thi, kiểm tra kết thúc mô đun/ môn học và đề thi tốt nghiệp của các khoa | ||
11 | Trình hội đồng thẩm định | – Phòng Khảo thí tổng hợp tất cả đề thi, đáp án của các khoa để trình Hội đồng thẩm định xem xét. | Phòng Khảo thí | Hội đồng thẩm định | |||
12 | Thẩm định | – Hội đồng thẩm định họp thẩm định và nghiệm thu ngân hàng đề thi, kiểm tra kết thúc mô đun/ môn học và đề thi tốt nghiệp.
– Nếu đạt thì chuyển sang bước 13, thư ký hội đồng lập biên bản nghiệm thu đề thi, ngược lại quay về bước 9. – Ra quyết định nghiệm thu và áp dụng đề thi, kiểm tra kết thúc mô đun/ môn học và đề thi tốt nghiệp. |
Hội đồng thẩm định | – Quyết định nghiệm thu và áp dụng đề thi | BM/QT23/P.KT/10
BM/QT23/P.KT/11
BM/QT23/P.KT/12 BM/QT23/P.KT/13 |
||
13 | Hoàn thiện | – Thư ký Hội đồng thẩm định thông báo kết quả thẩm định và các nội dung yêu cầu chỉnh sửa đến các khoa để hoàn thiện đề thi.
– GV biên soạn đề thi tiến hành điều chỉnh các yêu cầu của Hội đồng thẩm định, tổng hợp gửi về cho giáo vụ khoa. |
Hội đồng thẩm định | GV biên soạn và các khoa | – Bộ đề thi, kiểm tra kết thúc mô đun/ môn học và đề thi tốt nghiệp của khoa | Trong thời gian 3 ngày | |
14 | In, ký, gửi file | – Giáo vụ khoa tổng hợp đề thi, đáp án đã hoàn thiện của các giáo viên biên soạn, in ra giấy để GV biên soạn, GV phản biện và Trưởng khoa ký. Đề thi và đáp án tốt nghiệp trình Hiệu trưởng ký.
– Các khoa tổng hợp đề thi, đáp án đã có đầy đủ chữ ký của khoa mình gửi về phòng Khảo thí lưu (cả bản ký và file) và áp dụng. |
Các khoa | Phòng Khảo thí | – Ngân hàng đề thi, kiểm tra kết thúc mô đun/ môn học và đề thi tốt nghiệp của nhà trường | Sau khi hội đồng thẩm định ra quyết định nghiệm thu 1 tuần | |
15 | Lưu trữ | – Phòng Khảo thí tổng hợp đề thi, đáp án của các khoa gửi về để lưu trữ và áp dụng cho các kỳ thi của năm học. | Phòng Khảo thí | Các khoa |