MỤC LỤC
I. NHẬN XÉT VỀ BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ THEO HỆ THỐNG TIÊU CHÍ TRƯỜNG CAO ĐẲNG CHẤT LƯỢNG CAO CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM – HÀN QUỐC | 3 |
1. Cấu trúc báo cáo | 3 |
2. Nội dung báo cáo | 3 |
2.1. Nội dung Tổng quan về Trường
2.2. Bảng điểm tổng hợp |
3 |
2.3. Nội dung báo cáo tiêu chí, tiêu chuẩn | 3 |
II. NHẬN XÉT TỔNG HỢP VÀ ĐỀ NGHỊ ĐỐI VỚI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM – HÀN QUỐC | 13 |
- NHẬN XÉT VỀ BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ THEO HỆ THỐNG TIÊU CHÍ TRƯỜNG CAO ĐẲNG CHẤT LƯỢNG CAO CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM – HÀN QUỐC.
- Cấu trúc báo cáo:
Báo cáo tự đánh giá của Trường có đầy đủ các mục theo mẫu quy định, các mục sắp xếp đúng thứ tự theo mẫu định dạng của Tổng cục GDNN gồm 3 phần: phần giới thiệu về Trường, phần kết quả tự đánh giá của Trường, phần kết luận và kiến nghị.
- Nội dung báo cáo:
2.1. Nội dung Tổng quan về Trường:
Phần Giới thiệu chung về nhà trường trình bày đầy đủ, chi tiết, tóm tắt các thông tin giới thiệu về Trường, thông tin về lịch sử phát triển Trường, nêu được các số liệu cụ thể về quy mô đào tạo, đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất của Trường. Các thông tin trong phần Giới thiệu chung không mâu thuẫn với phần thuyết minh các tiêu chí, tiêu chuẩn của báo cáo.
2.2. Bảng điểm tổng hợp:
Bảng điểm tổng hợp không có lỗi số học và thống nhất với đánh giá các tiêu chuẩn trong báo cáo.
2.3. Nội dung báo cáo tiêu chuẩn.
TT | Tiêu chí, tiêu chuẩn | Nhận xét chi tiết Báo cáo tự đánh giá | |
Các nội dung trường cần rà soát, điều chỉnh, bổ sung thông tin, minh chứng | Các lưu ý khác | ||
(1) | (2) | ||
I | Tiêu chí 1: Quy mô đào tạo | ||
1 | Tiêu chuẩn 1.1. Quy mô đào tạo tối thiểu 2.000 học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng (riêng đối với lĩnh vực văn hóa nghệ thuật là 500 học sinh, sinh viên) tính theo số học sinh, sinh viên quy đổi | Trường cần có số liệu thống kê số HSSV năm 2018 chuyển sang năm 2019.
|
Đoàn tính lại số liệu HSSV quy đổi của 10 nghề trường đào tạo |
2 | 1.2. Tiêu chuẩn 1.2. Ít nhất 30% học sinh, sinh viên học các ngành, nghề trọng điểm. | Thống nhất với tự đánh giá của Trường | |
II | Tiêu chí 2: Trình độ nhà giáo | ||
1 | Tiêu chuẩn 2.1. Nhà giáo đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ theo quy định | – Trường có 77 nhà giáo cơ hữu dạy chuyên môn nghề. Minh chứng 2.1.01, nhà trường lưu ý cung cấp danh sách trích ngang toàn bộ GV cơ hữu của trường (không bao gồm Gv dạy các môn chung, môn văn hóa THPT), trong đó có thông tin về trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề, sư phạm, tin học, ngoại ngữ, trình độ phân công giảng dạy, phân công giảng dạy lý thuyết/thực hành/tích hợp.
– BSMC: Thời khóa biểu, Sổ lên lớp năm học 2017-2018; 2018-2019 |
|
2 | Tiêu chuẩn 2.2. Đội ngũ nhà giáo có kinh nghiệm làm việc thực tế tại các doanh nghiệp ở những ngành nghề liên quan | – Đội ngũ giáo viên chuyên môn nghề, nhiều giáo viên trước hoặc trong khi về trường giảng dạy đã có thời gian làm việc thực tế tại doanh nghiệp hoặc làm cộng tác viên cho doanh nghiệp theo từng lĩnh vực chuyên môn. Trường cần cung cấp:
– Danh sách trích ngang đối với đối tượng nhà giáo này, trong đó có thể hiện thời gian tuyển dụng vào trường – Tài liệu, hồ sơ thể hiện nhà giáo làm việc tại doanh nghiệp (lý lịch, bảo hiểm xã hội, ….) |
|
3 | Tiêu chuẩn 2.3. Đội ngũ nhà giáo thường xuyên cập nhật kiến thức kỹ năng, công nghệ tại doanh nghiệp | Nhà trường cần làm rõ trong báo cáo TĐG “Trong 2 năm 2018, 2019, nhà trường đã cử 72/72 lượt giảng viên giảng dạy các môn chuyên ngành đi thực tế, thực tập tại các doanh nghiệp cập nhật kiến thức kỹ năng, công nghệ mới”, vì hoạt động này được tính theo từng năm. | |
4 | Tiêu chuẩn 2.4. Các giờ giảng (thực hành, lý thuyết, tích hợp) của nhà giáo được HSSV đánh giá ở mức tốt/hài lòng | – Năm 2018, 2019 nhà trường lấy ý kiến của HSSV, tuy nhiên trường chưa có nhận định về: số lượng nhà giáo được lấy ý kiến, số lượng HSSV được lấy kiến, số lượng HSSV có phản hồi, tỷ lệ % HSSV hài lòng về nhà giáo. Do vậy, trường không có căn cứ để tự đánh giá tiêu chuẩn đạt 03 điểm.
Đề nghị Trường cung cấp cho Đoàn các số liệu như trên để đảm bảo đánh giá đúng theo yêu cầu của tiêu chuẩn. – BSMC: Kế hoạch GV, thời khóa biểu, sổ lên lớp năm 2018, 2019. |
|
5 | Tiêu chuẩn 2.5. Đội ngũ nhà giáo giảng dạy các ngành nghề trọng điểm đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương trở lên. | Theo báo cáo TĐG, cơ sở có nhận định “Hiện nay có 70/72(96%)giảng viên giảng dạy các nghề trọng điểm đã có chứng chỉ tin học quốc tế IC3 hoặc tin cơ bản trở lên”, như vậy toàn bộ nhà giáo của trường (72 nhà giáo) đều là các nhà giáo dạy các chuyên môn nghề trọng điểm. | |
6 | Tiêu chuẩn 2.6. Đội ngũ nhà giáo giảng dạy các ngành nghề trọng điểm đạt trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt B1 theo Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) hoặc tương đương trở lên | Thống nhất với đánh giá của Trường | |
7 | Tiêu chuẩn 2.7. Nhà giáo dạy các ngành, nghề trọng điểm theo chương trình chuyển giao từ nước ngoài đạt trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ theo yêu cầu của nước chuyển giao | BSMC:
– Hồ sơ dự án đào tạo theo chương trình chuyển giao từ Úc và từ CHLB Đức; hồ sơ có thông tin yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ theo yêu cầu của nước chuyển giao. – Danh sách trích ngang Nhà giáo dạy các ngành, nghề trọng điểm theo chương trình chuyển giao từ nước ngoài. – Hồ sơ nhà giáo dạy các chương trình của Úc và Đức – Kế hoạch đào tạo, thời khóa biểu – Hồ sơ giảng dạy các lớp của Úc. |
|
8 | Tiêu chuẩn 2.8. Nhà giáo dạy các ngành, nghề trọng điểm theo chương trình chuyển giao thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng để cập nhật, bổ sung kiến thức mới theo chương trình của nước được chuyển giao. | Thống nhất với đánh giá của Trường | |
III | Tiêu chí 3: Gắn kết với doanh nghiệp trong đào tạo và việc làm sau đào tạo | ||
1 | Tiêu chuẩn 3.1.
Tỷ lệ thời gian thực hành, thực tập, thí nghiệm đảm bảo tối thiểu 60% thời gian khóa học, trong đó ít nhất 40% thời gian thực hành, thực tập, thí nghiệm tại doanh nghiệp |
– Cần có thông tin Trường có bao nhiêu chương trình đào tạo hệ Cao đẳng và Trung cấp?
– Cần làm rõ có bao nhiêu chương trình đào tạo có tỷ lệ thời gian thực hành, thực tập, thí nghiệm đảm bảo tối thiểu 60% thời gian khoá học và bao nhiêu chương trình đào tạo có tỷ lệ thời gian thực hành, thực tập, thí nghiệm đảm bảo tối thiểu 70% thời gian khoá học. – Bổ sung minh chứng: Phiếu khảo sát/Thông tinh đánh giá của Nhà giáo; HSSV tốt nghiệp đang đi làm; HSSV năm cuối về thời gian thực hành, thực tập, thí nghiệm tại doanh nghiệp |
|
2 | Tiêu chuẩn 3.2. Nhà trường hợp tác với doanh nghiệp trong xây dựng chuẩn đầu ra và/hoặc phát triển chương trình đào tạo. | Đáp ứng yêu cầu | |
3 | Tiêu chuẩn 3.3. Triển khai đào tạo hợp tác với doanh nghiệp ở ít nhất 1 nghề. Thời gian đào tạo thực hành chiếm 70%, trong đó đào tạo thực hành tại doanh nghiệp chiếm ít nhất 40% tổng thời gian khóa đào tạo. | Cần mô tả rõ Chương trình đào tạo nghề Công nghệ ô tô của Trường có thời gian đào tạo thực hành là bao nhiêu trên tổng thời gian? | Đoàn cần làm rõ thông tin qua Phỏng vấn Doanh nghiệp, nhà giáo |
4 | Tiêu chuẩn 3.4. Nhà trường có Hội đồng tư vấn ngành/nghề ở ít nhất một nghề chuyên sâu của trường và hoạt động hiệu quả. | Đáp ứng yêu cầu | |
5 | Tiêu chuẩn 3.5. Nhà trường cung cấp dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng cho người lao động đến từ doanh nghiệp. | – Sửa lỗi chính tả: Thừa số 1 sau từ Thuyết minh
– Điểm tự đánh giá chưa phù hợp với yêu cầu |
|
6 | Tiêu chuẩn 3.6. Nhà trường hàng năm hợp tác, trao đổi nội dung liên quan đến đào tạo, quản lý đào tạo với các công ty/doanh nghiệp hàng đầu trong nước/quốc tế, các hiệp hội doanh nghiệp/nghề nghiệp. | – Cần làm rõ nội dung chuyên gia chia sẻ/trao đổi kinh nghiệm về các nội dung liên quan đến đào tạo, quản lý đào tạo với các công ty/doanh nghiệp hàng đầu trong nước/quốc tế? | |
7 | Tiêu chuẩn 3.7. Có ít nhất 80% tổng số học sinh, sinh viên tốt nghiệp (90% đối với các ngành, nghề trọng điểm) được doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động tham gia đánh giá kết quả học tập. | Bổ sung minh chứng: Thống kê mô đun/học phần thực hành của từng chương trình đào tạo | |
8 | Tiêu chuẩn 3.8. Có ít nhất 80% tổng số học sinh, sinh viên tốt nghiệp (90% đối với các ngành, nghề trọng điểm) có việc làm phù hợp với ngành, nghề được đào tạo trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp. | – Sửa lỗi chính tả: “Nội dung 3.8” là “Tiêu chuẩn 3.8”
|
|
IV | Tiêu chí 4. Quản trị nhà trường | ||
1 | Tiêu chuẩn 4.1. Cán bộ quản lý của trường được đào tạo về nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp. | Cần làm rõ 28/30 CBQL đã được cấp chứng chỉ Quản lý cơ sở dạy nghề hay chứng chỉ Quản lý cơ sở Giáo dục nghề nghiệp?
|
|
2 | Tiêu chuẩn 4.2. Các hoạt động quản lý của nhà trường được tin học hóa và kết nối cơ sở dữ liệu với cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp. | – Cần bổ sung minh chứng Trường có kết nối cơ sở dữ liệu với UBND Tỉnh Nghệ An.
– Cần bổ sung minh chứng ý kiến đánh giá của CBQL, nhà giáo, người học, … |
|
3 | Nội dung 4.3. Website của nhà trường được công khai, viết bằng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, chứa nhiều nội dung (trong đó có các clip ngắn giới thiệu về các nghề nhà trường đào tạo, lớp học, xưởng thực hành và thiết bị đào tạo của các nghề) và thường xuyên được cập nhật | – Bổ sung các nội dung liên quan đến ý kiến đánh giá của nhà giáo.
– Nội dung thông tin trên website thường xuyên được cập nhật dựa trên minh chứng nào? |
Có hay không hồ sơ duyệt bài đăng trên website Trường của Ban Biên tập/Ban Quản trị Website hoặc Lãnh đạo nhà trường? (thể hiện việc cập nhật thông tin thường xuyên) |
4 | Tiêu chuẩn 4.4. Nhà trường thường xuyên nghiên cứu khoa học ứng dụng hoặc chuyển giao công nghệ. | Đoàn ĐGN cần khảo sát minh chứng thực tế và phỏng vấn nhà giáo, CBQL để làm rõ nội hàm tiêu chuẩn. | |
5 | Tiêu chuẩn 4.5. Nhà trường thường xuyên thực hiện hợp tác quốc tế. | Cần làm rõ thông tin “Trường là thành viên của mạng lưới nghề nghiệp, hiệp hội khu vực, quốc tế (Lào)” | |
6 | Tiêu chuẩn 4.6. Nhà trường thường xuyên áp dụng hệ thống bảo đảm chất lượng trong quá trình đào tạo. | Cần làm rõ minh chứng ý kiến đánh giá của nhà giáo, CBQL | Đoàn kiểm tra hồ sơ các Quy trình ĐBCL đã thực hiện trong năm 2018, 2019 |
7 | Tiêu chuẩn 4.7. Nhà trường có và thường xuyên sử dụng trang thiết bị an toàn lao động. | Bổ sung tài liệu liên quan đến lấy ý kiến nhà giáo và các đối tượng liên quan khác | – Hồ sơ lên lớp (có sử dụng các trang thiết bị về an toàn lao động hay không?)
– Đoàn ĐGN cần khảo sát thực tế các trang thiết bị an toàn và bảo hộ lao động của một số nghề. |
8 | Tiêu chuẩn 4.8. Nhà trường có môi trường học tập đáp ứng các yêu cầu về xanh hóa giáo dục nghề nghiệp. | Các tài liệu/hình ảnh thể hiện Trường đã thực hiện Kế hoạch xanh hóa đề ra.
Phỏng vấn nhà giáo, HSSV |
|
9 | Tiêu chuẩn 4.9. Nhà trường có môi trường học tập thân thiện | – Các chính sách hỗ trợ của trường đối với HSSV được thể hiện trong văn bản cụ thể nào?
– Bổ sung các Quyết định miễn giảm học phí, cấp học bổng cho HSSV; |
– Đoàn kiểm tra Hồ sơ thiết kế Trường và KTX và khảo sát thực tế để khẳng định có quan tâm đến các đối tương thuộc nhóm yếu thế hay không?
– Đoàn phỏng vấn HSSV về nội dung này |
10 | Tiêu chuẩn 4.10. Nhà trường có các dịch vụ hỗ trợ học sinh, sinh viên hoạt động hiệu quả | – Trường bổ sung thông tin về người phụ trách các dịch vụ hỗ trợ HSSV và có đánh giá hiệu quả các dịch vụ này.
– Cần làm rõ trường có bộ phận tư vấn HSSV học tập hay không? Hình thức thực hiện dịch vụ này? |
Đoàn phỏng vấn HSSV về nội dung này |
11 | Tiêu chuẩn 4.11. Trường cung cấp các khoá bồi dưỡng cho nhà giáo ngoài trường ở nghề chuyên sâu/trọng điểm của trường và do giảng viên của trường thực hiện | Bổ sung thêm Các minh chứng để đánh giá:
– Thông báo của trường; Thỏa thuận, Hợp đồng với các cơ sở GDNN về bồi dưỡng nhà giáo năm 2019. – Kế hoạch các khóa/lớp bồi dưỡng; Quyết định mở lớp bồi dưỡng 2018, 2019. – Tài liệu/Chương trình các khoá/lớp bồi dưỡng năm 2018, 2019 – Sổ theo dõi quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận – Báo cáo kết quả tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng 2018, 2019 – Còn có lỗi chính tả trong báo cáo |
|
V | Tiêu chí 5: Trình độ học sinh, sinh viên sau đào tạo | ||
1 | Tiêu chuẩn 5.1. Học sinh, sinh viên tốt nghiệp ở những ngành, nghề trọng điểm có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương trở lên | – Trường cần thống kê số HSSV tốt nghiệp của các nghề trọng điểm năm 2018, 2019.
– Nếu không có minh chứng là các chứng chỉ/bằng kỹ năng sử dụng thông tin cơ bản hoặc tương đương của HSSV thì tiêu chuẩn này không đạt điểm |
|
2 | Tiêu chuẩn 5.2. Học sinh, sinh viên tốt nghiệp ở những ngành, nghề trọng điểm có trình độ tiếng Anh đạt A1 (hệ trung cấp), A2 (hệ cao đẳng) theo Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) hoặc tương đương trở lên. | Nếu không có minh chứng là các Bằng/Chứng chỉ/tài liệu cho thấy HSSV tốt nghiệp nghề trọng điểm đạt trình độ tiếng Anh đạt A1 (hệ trung cấp), A2 (hệ cao đẳng) theo Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) hoặc tương đương của HSSV thì tiêu chuẩn này không đạt điểm | |
3 | Tiêu chuẩn 5.3. Học sinh, sinh viên tốt nghiệp các ngành, nghề trọng điểm theo chương trình chuyển giao từ nước ngoài đạt trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu của nước chuyển giao. | Thống nhất với tự đánh giá của Trường | |
4 | Tiêu chuẩn 5.4. Học sinh, sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng cơ bản về bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả năng lượng và tài nguyên. | Thống nhất với tự đánh giá của Trường | – Đoàn kiểm tra minh chứng chương trình môn học An toàn lao động và Kỹ năng mềm để khẳng định có nội dung về bảo vệ mội trường, sử dụng hiệu quả năng lượng và tài nguyên
– Phỏng vấn cựu HSSV về nội dung đào tạo và các kiến thức, kỹ năng liên quan đến nội hàm tiêu chuẩn |
5 | Tiêu chuẩn 5.5. Ít nhất 75% các doanh nghiệp được khảo sát khẳng định năng lực của học sinh, sinh viên tốt nghiệp đáp ứng yêu cầu công việc | Đề nghị trường bổ sung minh chứng số liệu SSVkhảo sát năm 2018.
|
Đoàn kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu:
mỗi nghề ít nhất 02 doanh nghiệp có HSSV vừa tốt nghiệp trong vòng 1 năm đang làm việc. Khảo sát thực hiện trong năm 2018 Đoàn phỏng vấn doanh nghiệp về năng lực của HSSV sau khi tốt nghiệp. |
- NHẬN XÉT TỔNG HỢP VÀ ĐỀ NGHỊ ĐỐI VỚI TRƯỜNG
- Nhận xét tổng hợp
Cấu trúc báo cáo tự đánh giá của Trường tuân theo mẫu định dạng, ít lỗi chính tả, nội dung mô tả bám sát nội hàm các tiêu chuẩn; đa số minh chứng đưa ra phù hợp với nhận định khi lập luận, phân tích.
Phần Giới thiệu chung về Trường được trình bày khá đầy đủ, chi tiết, tóm tắt được các chỉ số quan trọng về trường. Phần Kết quả tự đánh giá mô tả vắn tắt được mục đích, quy trình, nội dung, phương pháp và đánh giá chi tiết đầy đủ từng tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng. Kết luận và Kiến nghị trong báo cáo nêu được những vấn đề cơ bản mà nhà trường xác định trong quá trình tự đánh giá.
Tuy nhiên một số minh chứng chưa trích yếu đầy đủ nội dung; ngày, tháng, năm ban hành; người có thẩm quyền ký ban hành.
- Các đề nghị đối với Trường
Để chuẩn bị tốt cho công tác khảo sát thực tế của Đoàn đề nghị Trường chuẩn bị các nội dung theo hướng dẫn của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp phục vụ cho công tác chọn mẫu và sắp xếp minh chứng theo quy định để thuận tiện cho công tác kiểm tra minh chứng.
Bổ sung các thông tin, minh chứng cụ thể trong nhận xét của từng tiêu chuẩn, tiêu chí.